Bí quyết để có một bài viết mạch lạc

Global Education đã giới thiệu với các bạn cách nối nhiều câu lại với nhau để tránh sự nhàm chán. Tuy nhiên, một bài viết không đơn thuần là một chuỗi các câu khác nhau mà những câu này cần phải được liên kết với nhau mặt nội dung để người đọc có thể theo dõi và hiểu được ý mà người viết muốn truyền đạt.

Để có được một bài viết mạch lạc, trước hết các ý trong câu phải liên quan đến nhau bằng các từ và cụm từ nối. Ví dụ như:

1. Những từ dùng để thêm thông tin

    * and (và)
    * also (cũng)
    * besides (ngoài ra)
    * first, second, third… (thứ nhất, thứ hai, thứ ba…)
    * in addition (thêm vào đó)
    * in the first place, in the second place, in the third place (ở nơi thứ nhất, ở nơi thứ hai, ở nơi thứ ba)
    * furthermore (xa hơn nữa)
    * moreover (thêm vào đó)
    * to begin with, next, finally (bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là)

Bạn hãy xem ví dụ sau để biết cách sử dụng những từ nối trên như thế nào nhé!

    * In the first place, no “burning” in the sense of combustion, as in the burning of wood, occurs in a volcano; moreover, volcanoes are not necessarily mountains; furthermore, the activity takes place not always at the summit but more commonly on the sides or flanks; and finally, the “smoke” is not smoke but condensed steam.

(Thứ nhất, không có lửa cháy hay gỗ cháy nào ở trong lòng núi lửa cả, hơn thế nữa, núi lửa là loại núi không cần thiết, thêm vào đó, các hoạt động của núi lửa không phải lúc nào cũng diễn ra ở trên đỉnh núi mà diễn ra thường xuyên hơn ở sườn núi, và cuối cùng, khói không phải là khói thông thường mà là dòng khói bụi)

2. Những từ dấu hiệu chỉ nguyên nhân, hệ quả

    * Accordingly (Theo như)
    * and so (và vì thế)
    * as a result (Kết quả là)
    * consequently (Do đó)
    * for this reason (Vì lý do này nên)
    * hence, so, therefore, thus (Vì vậy)
    * then (Sau đó)

Ví dụ:

    * The ideologue is often brilliant. Consequently some of us distrust brilliance when we should distrust the ideologue.

(Một nhà lý luận thường cực kỳ thông minh. Vì vậy nên một vài người trong chúng ta thường không tin tưởng vào chính sự thông minh của mình khi bác bỏ lại một nhà lý luận)

3. Những dấu hiệu chỉ sự so sánh

    * by the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế)
    * in like manner (theo cách tương tự)
    * in the same way (theo cách giống như thế)
    * in similar fashion (theo cách tương tự thế)
    * likewise, similarly (tương tự thế)

Ví dụ:

    * When you start with a portrait and search for a pure form, a clear volume, through successive eliminations, you arrive inevitably at the egg. Likewise, starting with the egg and following the same process in reverse, one finishes with the portrait.

(Pablo Picasso)

(Khi bạn bắt đầu vẽ một bức chân dung và tìm kiếm một hình mẫu trong sáng, kích cỡ rõ ràng, giới hạn lại những chi tiết cần thiết, rõ ràng rằng bạn đang vẽ một quả trứng. Cũng giống như vậy, nếu bạn vẽ một quả trứng và tiếp theo là một quá trình ngược lại, bạn sẽ có một bức chân dung)

(Pablo Picasso)

4. Những dấu hiệu chỉ sự đối lập

    * but, yet (nhưng)
    * however, nevertheless (tuy nhiên)
    * in contrast, on the contrary (Đối lập với)
    * instead (Thay vì)
    * on the other hand (Mặt khác)
    * still (vẫn)

Ví dụ:
(Rất nhiều nhà văn nói rằng giờ đây phụ nữ Châu Á cũng tự do như phụ nữ Châu Âu trong việc ly dị. Tuy nhiên, trung bình thì phụ nữ Châu Á không có được tự do như thế nếu họ không hạnh phúc trong hôn nhân).

5. Những từ dấu hiệu chỉ kết luận hoặc tổng kết.

    * and so (và vì thế)
    * after all (sau tất cả)
    * at last, finally (cuối cùng)
    * in brief (nói chung)
    * in closing (tóm lại là)
    * in conclusion (kết luận lại thì)
    * on the whole (nói chung)
    * to conclude (để kết luận)
    * to summarize (Tóm lại)

Ví dụ:

    * To summarize, there are many reasons while people ignore conserving energy.

(Tóm lại là có rất nhiều lý do khiến mọi ngươi lờ đi việc giữ gìn nguồn năng lượng).

6. Từ dấu hiệu để chỉ ví dụ

Bạn có thể dùng những cụm từ sau trước khi đưa ra ví dụ, như thế người đọc sẽ dễ dàng biết được bạn đang chuẩn bị nói tới cái gì.

    * as an example
    * for example
    * for instance
    * specifically
    * thus
    * to illustrate

Ví dụ:

    * With all the ingenuity involved in hiding delicacies on the body, this process automatically excludes certain foods. For example, a turkey sandwich is welcome, but the cumbersome cantaloupe is not.

(Steve Martin, “How to Fold Soup”)

(Với tất cả sự khéo léo và tinh vi tiềm ấn trong cơ thể, quá trình này tự động loại bỏ một vài loại thức ăn cụ thể. Ví dụ, món gà tây sandwich thì được chào đón nhưng dưa chuột đỏ thì không)

(Steve Martin, “How to Fold Soup”)

Để có được một bài viết mạch lạc, trước hết các ý trong câu phải liên quan đến nhau bằng các từ và cụm từ nối. Ví dụ như:

 

7. Những từ dấu hiệu chỉ sự khẳng định

    * in fact (thực tế là)
    * indeed (Thật sự là)
    * no (không)
    * yes (có)
    * especially (đặc biệt là)

Ví dụ:

    * The joy of giving is indeed a pleasure, especially when you get rid of something you don’t want.

(Frank Butler, Going My Way)

(Niềm vui được có cảm giác vui vẻ thực sự, đặc biệt là khi bạn đã từ bỏ một vài thứ mà bạn không muốn)

8. Những từ dấu hiệu chỉ địa điểm

    * above (phía trên)
    * alongside (dọc)
    * beneath (ngay phía dưới)
    * beyond (phía ngoài)
    * farther along (xa hơn dọc theo…)
    * in back (phía sau)
    * in front (phía trước)
    * nearby (gần)
    * on top of (trên đỉnh của)
    * to the left (về phía bên trái)
    * to the right (về phía bên phải)
    * under (phía dưới)
    * upon (phía trên)

Hãy cùng xem ví dụ sau để thấy hiệu quả của việc sử dụng những từ này trong một đoạn văn ngắn sau:

    * What did it matter where you lay once you were dead? In a dirty sump or in a marble tower on top of a high hill? You were dead, you were sleeping the big sleep, you were not bothered by things like that.

(Raymond Chandler, The Big Sleep)

(Bạn có bao giờ quan tâm xem nơi mà mình nằm xuống sau khi chết sẽ như thế nào không? Một nơi tối tăm bẩn thỉu hay là một ngôi mộ ở trên đồi cao với hàng đá marble ở trên đỉnh? Nhưng khi bạn qua đời, bạn đang ngủ một giấc ngủ dài, vì vậy chắc bạn cũng chẳng quan tâm đến những thứ như thế đâu).

9. Những từ dấu hiệu chỉ sự nhắc lại

    * in other words (nói cách khác)
    * in short (nói ngắn gọn lại thì)
    * in simpler terms (nói theo một cách đơn giản hơn)
    * that is (đó là)
    * to put it differently (nói khác đi thì)
    * to repeat (để nhắc lại)

Ví dụ:

    * Anthropologist Geoffrey Gorer studied the few peaceful human tribes and discovered one common characteristic: sex roles were not polarized. Differences of dress and occupation were at a minimum. Society in other words, was not using sexual blackmail as a way of getting women to do cheap labor, or men to be aggressive.

(Gloria Steinem, “What It Would Be Like If Women Win”)

(Nhà nhân chủng học Geoffrey Gorer đã nghiên cứu con người của nhiều bộ lạc yên bình và khám phá ra một đặc điểm chung: vai trò của giới không bị bị phân cực. Sự khác biệt về trang phục và nghề nghiệp ở mức tối thiểu. Nói cách khác thì xã hội không sử dụng giới tính như cách để bắt phụ nữ làm lao động giá rẻ hay cho rằng đàn ông là những người năng nổ).

(Gloria Steinem, “What It Would Be Like If Women Win”)

10. Những từ chỉ dấu hiệu thời gian

    * afterward (về sau)
    * at the same time (cùng thời điểm)
    * currently (hiện tại)
    * earlier (sớm hơn)
    * formerly (trước đó)
    * immediately (ngay lập tức)
    * in the future (trong tương lai)
    * in the meantime (trong khi chờ đợi)
    * in the past (trong quá khứ)
    * later (muộn hơn)
    * meanwhile (trong khi đó)
    * previously (trước đó)
    * simultaneously (đồng thời)
    * subsequently (sau đó)
    * then (sau đó)
    * until now (cho đến bây giờ)

Nếu bạn biết cách kết hợp những từ dấu hiệu chỉ thời gian này một cách thích hợp thì bài viết của bạn sẽ mang tính logic cao hơn:

Ví dụ:

    * At first a toy, then a mode of transportation for the rich, the automobile was designed as man’s mechanical servant. Later it became part of the pattern of living.

(Đầu tiên là đồ chơi, sau đó là mô hình vận tải cho người giàu, xe hơi được thiết kể như người đầy tớ là người máy cho con người. Sau đó nó trở thành một phần của cuộc sống).

Vẫn cùng một ý nhưng nếu bạn biết cách kết hợp chúng lại với nhau bằng cách sử dụng các từ nối thì bài văn của bạn sẽ trở nên mạch lạc hơn rất nhiều. Chúc các bạn viết ngày càng hay hơn!

Nguyễn Toan – Global Education

(Cho xin phep post lai bai nay vi toi thay rat hay)

Efficient and effective: hữu hiệu và hiệu nghiệm

1. Efficient có nghĩa là làm một cách có tổ chức khoa học và không mất thời gian hoặc năng lực.

Ví dụ: He is not very efficient: he keeps filling letters in the wrong place, he works very slowly, and he keeps forgetting things.
Anh ta không được việc lắm: anh ta bỏ hồ sơ sai chỗ, làm việc chậm chạp và hay quên.

The postal servive is even less efficient than the telephone system.
Dịch vụ bưu điện kém hữu hiệu hơn cả hệ thống điện thoại.

2. Effective có nghĩa là hiệu quả, giải quyết được vấn đề hay đạt được kết quả.


Ví dụ: My headache is much better. Those tablets really are effective.
Chứng đau đầu của tôi đã đỡ rồi. Thuốc đó thật là hữu hiệu.
I think a wide black belt would look very effective with that dress.
Tôi nghĩ một dây nịt đen to bản sẽ rất hợp với cái váy đó.

Xem: TẠI ĐÂY

(Theo Diễn đàn TiengAnh.com.vn)

Pop in / pop out / pop round

Hello Marita. Thank you for your question about these three phrasal verbs: pop in, pop out, pop round. To begin with, in these verbs, ‘pop’ means to go somewhere for a short time. The question is – where do you go? 
Click to listen to Gareth’s answerHERE

If you pop out, you leave the building that you are in, perhaps your house or office, and go outside, perhaps to do something like post a letter, buy some milk or have lunch. Look at these examples.

I’m just popping out to get some milk. I’ll be back in a minute
I’m afraid David’s not here at the moment. He’s just popped out for lunch. Can I take a message?

Pop in has the opposite meaning. If you pop in somewhere, you go inside a building, or a room. Here are some examples.

Simon, can you pop in to my office to discuss the sales figures?
I’ll just pop in to the shop to buy a paper. Wait for me outside.

We often use pop in when we visit someone at home, in a very informal way.

I’ll pop in and see you on Saturday. I’ll be near your house anyway.

It is in that kind of situation that we often use pop round.

Sarah, why don’t you pop round some time for a cup of tea? I haven’t seen you in ages.

So, both pop in and pop round are used to talk about visiting someone briefly, usually at their home. Pop out means to leave a building for a short time, and pop in means to go into a building for a short time.

Pop out does have one more meaning. We use it when something moves out of position because it is being pushed or it is under pressure. For example,

The cork unexpectedly popped out of the champagne bottle. The champagne went everywhere!

I hope that has helped you understand the differences between these phrasal verbs. It’s time for me to pop round to my friend’s house now for a cup of tea. I need a break after all this work.

Xem chi tiết: TẠI ĐÂY

(Theo bbc)

Idioms for you!!!(p7)

These are “some” English proverbs, read them if you have patience ^o^! :

· Mỗi thời, mỗi cách

Other times, other ways

· Mạnh vì gạo, bạo vì tiền

The ends justify the means.

· Trèo cao té nặng

The greater you climb, the greater you fall.

· Dục tốc bất đạt

Haste makes waste.

· Tay làm hàm nhai

no pains, no gains

· Phi thương,bất phú

nothing ventures, nothing gains

· Tham thì thâm

grasp all, lose all.

· có mới, nới cũ

New one in, old one out.

· Cuả thiên, trả địa.

ill-gotten, ill-spent

· Nói dễ, làm khó.

Easier said than done.

· Dễ được, dễ mất.

Easy come, easy goes.

· Túng thế phải tùng quyền

Necessity knows no laws
· Cùng tắc biến, biến tắc thông.

When the going gets tough, the tough gets going.

· Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên

Man propose, god dispose

· Còn nước, còn tát.

While there’s life, there’s hope.

· Thùng rỗng thì kêu to.

The empty vessel makes greatest sound.

· Hoạ vô đơn chí.

Misfortunes never comes in singly.

· Có tật giật mình.

He who excuses himself, accuses himself

· Tình yêu là mù quáng.

Affections blind reasons. Love is Blind.

· Cái nết đánh chết cái đẹp.

Beauty dies and fades away but ugly holds its own

· Yêu nên tốt, ghét nên xấu.

Beauty is in the eye of the beholder

· Chết vinh còn hơn sống nhục.

Better die on your feet than live on your knees

· Có còn hơn không.

Something better than nothing

If you cannot have the best, make the best of what you have

· Một giọt máu đào hơn ao nước lã.

Blood is thicker than water
· Lời nói không đi đôi với việc làm.

Do as I say, not as I do

· Tham thực, cực thân.

Don ‘t bite off more than you can chew

· Sinh sự, sự sinh.

Don ‘t trouble trouble till trouble troubles you

· Rượu vào, lời ra.

Drunkness reveals what soberness conceals

· Tránh voi chẳng xấu mặt nào.

For mad words, deaf ears.

· Thánh nhân đãi kẻ khù khờ.

Fortune smiles upon fools

· Trời sinh voi, sinh cỏ.

God never sends mouths but he sends meat

· Cẩn tắc vô ưu.

Good watch prevents misfortune

· Hữu xạ tự nhiên hương.

Good wine needs no bush

· Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

Gratitute is the sign of noble souls

· Chí lớn thuong gặp nhau,

Great minds think alike

· đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu.

Birds of the same feather stick together

· Đèn nhà ai nấy sáng.

Half the world know not how the other half lives

Idioms for you!!! (p6)

22.Tai vách mạch rừng: Walls have ears.
23.Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, and spoil the child.
24.Của rẻ là của ôi: Cheapest is dearest.
25. Mưu sự tại nhân, hành sự tại thiên: Man proposes, God disposes.
26. Mất bò mới lo làm chuồng: It is too late to lock the stable when the horse is stolen.
27. Thả con săn sắt, bắt con cá rô:Throw a sprat to catch a herrring.
28. Chú mèo nhỏ dám ngó mặt vua: A cat may look at a king.
29. Luật trước cho người giàu, luật sau cho kẻ khó: One law for the rich and another for the poor.
30. Ai biết chờ người ấy sẽ được: Everything cornes to him who wait.
The ball cornes to the player.
31.Ai làm người ấy chịu: He, who breaks, pays.
The culprit must pay for the darnage.
32. Ai có thân người ấy no, ai có bò người ấy giữ: – Every man for himself.
– Every miller draws water to his own mill.
– Every man is the architect of his own fortune.
– Self comes first.
– Let every tub stand on its own bottom.

33. Chim trời cá nước, ai được thì ăn: Finders keepers.
– Findings are keepings.
34. An phận thủ thường:
– Feel srnug about one’s present circumstances.
– The cobbler must/ should stick to his last.
– Let not the cobbler go beyond his last.
– Rest on one’s laurels.

35. Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt: Once a thief, always a thief.
36. Ăn cây nào rào cây ấy: – One fences the tree one eats.
37. Ăn cháo đá bát: Bite the hand that feeds.
38. Ăn chắc mặc bền:
Comfort is better than pride.
– Solidity first
.
39. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau: An early riser is sure to be in luck.
40. Bách niên giai lão: Live to be a hundred together.
41. Biệt vô âm tín: Not a sound from sb.
42. Bình an vô sự: Safe and sound.
43. Bình cũ rượu mới: New wine in old bottle.
44. Bút sa gà chết: Never write what you dare not sign.
45. Cá lớn nuốt cá bé: The great fish eats the small.
46. Chín bỏ làm mười: Every fault needs pardon.

Idioms for you!!! (p5)

1. Ác giả ác báo: Curses (like chickens) come home to roost.
As the call, so the echo.
He that mischief hatches, mischief catches.

2. Đỏ như gấc : As red as beetroot.
3. Thời gian sẽ trả lời: Wait and see.
4. Càng đông càng vui: The more the merrrier.
5. Cái gì đến sẽ đến : What must be , must be.
6. Xa mặt cách lòng : Out of sight, out of mind.
7. Sông có khúc, người có lúc: Every day is not saturday.
8. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ: No bees, no honey, no work, no money.
9. Chậm mà chắc : Slow but sure.
10. Cầu được ước thấy: Talk of the devil and he is sure to appear.
11. Muộn còn hơn không: Better late than never.
12. Câm như hến: As dump as oyster.
13. Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh: When candles are out, all cats are grey.
14. Thừa sống thiếu chết: More dead than alive.
15. Ngủ say như chết: Sleep like alog/ top.
16. Nhắm mắt làm ngơ: To close one’s eyes to smt.
17. Trèo cao ngã đau: Pride comes/ goes before a fall.
Pride will have a fall.
18. Nhập gia tùy tục: When is Rome, do as the Romans do.
19.Hay thay đổi như thời tiết: As changeable as the weather.
20. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời: Every dog has its/ his day.
21. Ăn như mỏ khoét: Eat like a horse.

Phân biệt expect, hope, anticipate và look forward to

1. EXPECT: chúng ta sử dụng động từ này khi muốn thể hiện sự tin tưởng rằng một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.

    She expected him to arrive on the next train.
    (Cô ấy trông mong anh ấy về trong chuyến tàu sắp tới).

2. HOPE: nghĩa là hi vọng.

    He hopes that his favorite TV program would not be cancelled.
    (Anh ấy hi vọng chương trình TV yêu thích của mình sẽ không bị hoãn).

3. ANTICIPATE: động từ này mang nghĩa “đưa ra quyết định, hành động và tin rằng một hành động, sự kiện khác nào đó sẽ xảy ra”.

    · He anticipated the fall in the stock market by selling all his shares.
    (Anh ấy tin rằng giá cổ phiếu sẽ giảm mạnh nên đã bán hết lượng cổ phiếu đang nắm giữ).

4. LOOK FORWARD TO: cụm động từ này mang nghĩa “hân hoan đợi chờ một điều nào đó sẽ xảy ra trong tương lai”.
· He was looking forward to a long holiday once the contract was signed.
(Anh ấy háo hức chờ đợi đến kì nghỉ sau khi hợp đồng được kí kết).

Look forward to thường được dùng trong phần cuối khi viết thư từ – thể hiện sự mong chờ phía bên kia phúc đáp lại.

    · I look forward to hearing from you again.
    (Tôi rất mong sớm nhận được hồi âm của anh/chị).· I am looking forward to getting information from you soon.
    (Mình rất mong sớm nhận được thông tin của cậu.)

Trên đây là sự khác nhau của 4 động từ cùng mang nghĩa “mong chờ”. Hy vọng giúp ích được cho mọi người
( Nguồn: dethi.com )

OTHER PROPER NAMES with and without THE

(Sử dụng mạo từ THE với các tên riêng khác)

a) Chúng ta thường không dung the với tên đường phố/ quảng trường (streets, roads, squares…):

    Regent Street (không nói “the Regent”)
    Fifth Avenue
    (Đường Regent)
    (Đại lộ số năm)
    Piccadilly Circus Cromwell Road Red Square
    (Vùng binh Piccadilly) (Đường Cromwell) (Quảng trường Đỏ)
    Có một vài ngoại lệ, ví dụ như = (Ở Luân Đôn)

b) Nhiều tên như tên sân bay (airports), trường đại học (universities) – bao gồm hai chữ:

    Kennedy Airport Cambridge University
    (Sân bay Kennedy) (Đai học Cambridge)
    Chữ thứ nhất thường là tên người (Kennedy) hoặc địa danh (Cambridge). Chúng ta thường không dung the với những tên như thế. Các thí dụ khác:
    Victoria station (không dung “the”) Edinburgh Castle
    (Gad Victoria) (Lâu đài Edinburgh)
    Hyde Park Westminster Abbey Buckingham Palace
    (Công viên Hyde) (Tu viện Westminster) (Cung điện Buckingham)
    London Zoo Canterbury Cathedral
    (Sở thú London) (Thánh đường Canterbury)
    Nhưng chúng ta lại nói “the White House” (Nhà trắng), “the Royal Palace” (Cung điện Hoàng gia) vì “White” và “royal” không phải là tên riêng.
    Đây là quy tắc tổng quát, vẫn có những ngoại lệ. Hãy xem phần
    về khách sạn v.v… và phần e) về tên gọi dùng với of.

c) Chúng ta thường dung the trước tên của những nơi sau đây:

    Khách sạn:
    The Hilton (Hotel), the Station Hotel
    Nhà hàng/ quán rượu:
    The Bombay Restaurant, the Red Lion (pub)
    Nhà hát:
    The Place Theatre, the National Theatre
    Rạp chiếu bóng:
    The ABC, the Odeon, the Classic
    Viện bảo tàng/ phòng trưng bày:
    The British Museum, the Tate Gallery.
    Tuy nhiên, cũng vẫn có những ngoại lệ. Xem thêm phần d của bài này.

d) Nhiều cửa tiệm, nhà hàng, khách sạn, ngân hàng…được mang tên người sáng lập ra chúng. Những tên này tận cùng bằng s hoặc s’. Chúng ta không dùng the trước những tên này:

    Cửa tiệm: Selfridges (không dùng “the Selfridges”), Harrods
    Nhà hàng: Maxim’s Macdonalds, luigi’s Italian Restaurant
    Khách sạn: Claridge’s
    Ngân hàng: Barclays Bank, Lloyds Bank.
    Các nhà thờ thường được đặt tên theo tên các thánh (St = Saint: Thánh):
    St John’s Church St Paul’s Cathedral

e) Chúng ta dùng the trước tên các nơi chốn, công trình kiến trúc (places, buildings…)

    The Bank of English the Great Wall of China
    (Ngân hàng Anh quốc) (Vạn lí Trường Thành Trung Quốc).
    The Houses of Parliament the Museum of Modern Art
    (Lưỡng viện Quốc hội Anh) (Bảo tàng Nghệ thuật hiện đại)
    The Tower of London
    (Tháp Luân Đôn)

f) Chúng ta dùng the với tên các tờ báo:

    The Times the Washington the Evening Standard.
    Theo Grammar In Use

English Idioms for you !!(p4)

Cái này rất quan trọng đây các bạn à, đặc biệt là môn Reading. Và nó thường xuyên sử dụng trong tiếng Mỹ, nếu các bạn đã từng gặo thì chắc chắn sẽ không ngỡ ngàng gì.

 

Idiom with Repetition

1. Fuddy-duddy: (n): người hủ lậu; (a): hủ lậu
Ex: You’re such an old fuddy-duddy! Put your fuddy-duddy ideas! (anh là 1 lão già quá hủ lậu! Hãy dẹp những ý kiến hủ lậu của anh đi).

2. Dilly-dally (v): chần chừ, do dự.
Ex: Don’t dilly-dally! Make up your mind! (đừng chần chừ nữa! Hãy quyết định đi!)

3. Hotshot (n): người có kĩ xảo, có tài áp đảo đối phương.
Ex: A hotshot young lawyer has won (1 luật sư trẻ có tài áp đảo đối phương đã thắng).

4. Humdrum (a): nhàm chán
Ex: Her life is humdrum (cuộc sống của bà ta rất buồn tẻ).

5. Hush-hush (a): rất bí mật
Ex: His job is very hush-hush (công việc của anh ta rất bí mật).

6. Mumbo jumbo(n): rắc rối, vô nghĩa
Ex: We went through the mumbo jumbo of joining a secret society (chúng tôi đã kinh qua những nghi thức rắc rối vô nghĩa của việc tham gia 1 hội kín).

7. Pitter-patter (n): tiếng lộp độp, hổn hển ; (adv): hổn hển, rộn rả
Ex: Her heart went pitter-patter (tim cô ta đập rộn ràng).
The pitter-patter of the rain on the roof (tiếng mưa rơi lộp độp trên mái nhà).

8. Tip-top(a): tuyệt hảo
Ex: the meal was tip-top (bữa ăn đó tuyệt ngon).

9. topsy-turvy (adv/adj): hỗn loạn, lộn xộn
Ex: I can never find anything in this room. Everything is so topsy-turvy (tôi không thể tìm thấy bất cứ cái gì trong cái phòng này. Mọi thứ quá lộn xộn).

10. wishy-washy(a): mờ nhạt (màu sắc /ý kiến)
Ex: I don’t like a wishy-washy idea.

English Idioms for you !!(p3)

 

1. A big mouth: bép xép
ex: My brother has such a big mouth that he told everything I said to him to our mother.

2. By heart: thuộc lòng
ex: I know all my friends’s telephone numbers by heart, so I never have to look in the telephone book.

3. To have a sweet tooth: hảo ngọt
ex: I bought you a box of chocolate because I know you have a sweet tooth.

4. To cost an arm and a leg: rất đắt
ex: Everything in that department store costs an arm and a leg, even a pencil.

5. A long face: khuôn mặt buồn bã
ex: Because Judy didn’t get an invitation to the party, she walked around with a long face yesterday.

6. To pull on s/o’s leg: trêu chọc
ex: Tomorrow is not a holiday. Don’t believe Rich. He’s pulling your leg.

7. To see eye to eye: tâm đầu ý hợp
ex: Lucy and Dick never argue. They see eye to eye on almost everything.

8. To shake a leg!: nhanh chân lên!
ex: Shake a leg! We have to be at school in 5 mins.


Blog Stats

  • 38 239 hits

Blog stats

Tháng Năm 2024
H B T N S B C
 12345
6789101112
13141516171819
20212223242526
2728293031  

Chuyên mục

Trang

RSS VnExpress

  • Lỗi: có thể dòng không tin đang không hoạt động. Hãy thử lại sau.

RSS Sức mạnh số – Dân trí điện tử – Dantri.com.vn

  • Lỗi: có thể dòng không tin đang không hoạt động. Hãy thử lại sau.

Thank you!!

free counters